Điều ít biết về thần đồng 13 tuổi HCV quốc tế
13 tuổi đoạt huy chương vàng toán quốc tế
Chuyện 13 tuổi vào đại học ở Việt Nam
Chuyện 13 tuổi thẳng tiến vào đại học: Việt Nam đã có thông lệ?ĐiềuítbiếtvềthầnđồngtuổiHCVquốctếlịch đá bóng mu
Thần đồng chính trị 13 tuổi gây tranh cãi
(责任编辑:Kinh doanh)
下一篇:Kèo vàng bóng đá KF Tirana vs Bylis, 00h00 ngày 27/3: Tin vào chủ nhà
I. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THẲNG THÍ SINH ĐẠT GIẢI NHẤT, NHÌ, BA HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA HOẶC THÍ SINH ĐẠT GIẢI NHẤT, NHÌ, BA CUỘC THI KHKT CẤP QUỐC GIA.
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7480108A
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh)
25
2
7480118D
Hệ thống nhúng và IoT
23
3
7480201A
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)
25.75
4
7480201C
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt)
23.5
5
7480201D
Công nghệ thông tin (Đại trà)
26.75
6
7510203C
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt)
24
7
7510203D
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà)
25
8
7510205A
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh)
24
9
7510205D
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà)
24.75
10
7510301D
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà)
20.25
11
7510303C
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt)
23
12
7510303D
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà)
25
13
7510605D
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
25
14
7540101D
Công nghệ thực phẩm (Đại trà)
24
15
7580205D
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Đại trà)
20
II. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀO NGÀNH ROBOT VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO ĐỐI VỚI THÍ SINH CÓ KẾT QUẢ HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA ĐẠT GIẢI NHẤT, NHÌ, BA MÔN TOÁN, LÝ, TIN HOẶC THÍ SINH TRƯỜNG CHUYÊN CÓ KẾT QUẢ HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH ĐẠT GIẢI NHẤT.
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7510209D
Robot và trí tuệ nhân tạo (Đại trà)
26.75
III. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THÍ SINH CÓ KẾT QUẢ HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG CHUYÊN TRƯỜNG TOP 200.
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7140231D
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà)
27.5
2
7220201D
Ngôn ngữ Anh (Đại trà)
24
3
7340120D
Kinh doanh Quốc tế (Đại trà)
25
4
7340122D
Thương mại điện tử (Đại trà)
24
5
7340301C
Kế toán (CLC tiếng Việt)
23
6
7340301D
Kế toán (Đại trà)
24
7
7480108A
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh)
23
8
7480108C
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt)
23
9
7480108D
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà)
24
10
7480118D
Hệ thống nhúng và IoT
24
11
7480201A
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)
24
12
7480201C
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt)
24
13
7480201D
Công nghệ thông tin (Đại trà)
26
14
7480203D
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà)
25
15
7510102A
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh)
22
16
7510102C
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt)
23
17
7510102D
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
24
18
7510106D
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
22
19
7510201A
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh)
23
20
7510201C
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt)
22
21
7510201D
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà)
24
22
7510202A
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh)
21
23
7510202C
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt)
21
24
7510202D
Công nghệ chế tạo máy (Đại trà)
24
25
7510202N
Công nghệ chế tạo máy ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
21
26
7510203A
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh)
23
27
7510203C
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt)
23
28
7510203D
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà)
24
29
7510205A
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh)
23
30
7510205C
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt)
24
31
7510205D
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà)
24
32
7510206A
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh)
21
33
7510206C
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt)
21
34
7510206D
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà)
21
35
7510208D
Năng lượng tái tạo (Đại trà)
22
36
7510209D
Robot và trí tuệ nhân tạo (Đại trà)
30
37
7510301A
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh)
22
38
7510301C
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt)
22
39
7510301D
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà)
24
40
7510302A
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Anh)
21
41
7510302C
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt)
21
42
7510302D
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Đại trà)
23
43
7510302N
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
21
44
7510303A
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh)
24
45
7510303C
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt)
23
46
7510303D
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà)
25
47
7510401D
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà)
25
48
7510402D
Công nghệ vật liệu (Đại trà)
21
49
7510406C
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt)
22
50
7510406D
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà)
22
51
7510601A
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh)
22
52
7510601C
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt)
22
53
7510601D
Quản lý công nghiệp (Đại trà)
23
54
7510605D
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
25
55
7510801C
Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt)
20
56
7510801D
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà)
21
57
7520117D
Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà)
21
58
7520212D
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Đại trà)
23
59
7540101A
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh)
24
60
7540101C
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt)
23
61
7540101D
Công nghệ thực phẩm (Đại trà)
24
62
7540209C
Công nghệ may (CLC tiếng Việt)
20
63
7540209D
Công nghệ may (Đại trà)
20
64
7549002D
Kỹ nghệ gỗ và nội thất (Đại trà)
21
65
7580205D
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Đại trà)
20
66
7580302D
Quản lý xây dựng (Đại trà)
22
67
7810202D
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà)
24
IV. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THÍ SINH ĐẠT GIẢI NHẤT, NHÌ, BA HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH HOẶC THÍ SINH ĐẠT GIẢI NHẤT, NHÌ, BA CUỘC THI KHKT CẤP TỈNH HOẶC THÍ SINH ĐẠT GIẢI KHUYẾN KHÍCH HỌC SINH GIỎI CẤP QUỐC GIA HOẶC THÍ SINH ĐẠT GIẢI 4 CUỘC THI KHKT CẤP QUỐC GIA.
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7140231D
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà)
27.5
2
7220201D
Ngôn ngữ Anh (Đại trà)
26
3
7340120D
Kinh doanh Quốc tế (Đại trà)
27
4
7340122D
Thương mại điện tử (Đại trà)
26
5
7340301C
Kế toán (CLC tiếng Việt)
24
6
7340301D
Kế toán (Đại trà)
26
7
7480108A
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh)
25
8
7480108C
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt)
25
9
7480108D
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà)
26
10
7480118D
Hệ thống nhúng và IoT
26
11
7480201A
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)
26
12
7480201C
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt)
26
13
7480201D
Công nghệ thông tin (Đại trà)
27
14
7480203D
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà)
25
15
7510102A
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh)
23
16
7510102C
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt)
23
17
7510102D
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
24
18
7510201A
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh)
25
19
7510201C
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt)
24
20
7510201D
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà)
25
21
7510202A
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh)
23
22
7510202C
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt)
23.5
23
7510202D
Công nghệ chế tạo máy (Đại trà)
24
24
7510202N
Công nghệ chế tạo máy ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
23
25
7510203A
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh)
24
26
7510203C
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt)
24
27
7510203D
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà)
25
28
7510205A
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh)
24
29
7510205C
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt)
25
30
7510205D
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà)
26
31
7510206A
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh)
24
32
7510206C
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt)
24
33
7510206D
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà)
24
34
7510208D
Năng lượng tái tạo (Đại trà)
24
35
7510301A
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh)
23
36
7510301C
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt)
24
37
7510301D
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà)
25
38
7510302A
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Anh)
23
39
7510302C
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt)
23
40
7510302D
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Đại trà)
24.25
41
7510302N
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
23
42
7510303A
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh)
25
43
7510303C
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt)
25
44
7510303D
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà)
26
45
7510401D
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà)
27
46
7510402D
Công nghệ vật liệu (Đại trà)
23
47
7510406C
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt)
23
48
7510406D
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà)
24
49
7510601A
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh)
24
50
7510601C
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt)
24
51
7510601D
Quản lý công nghiệp (Đại trà)
25
52
7510605D
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
27.5
53
7510801C
Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt)
22
54
7510801D
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà)
22.3
55
7520117D
Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà)
24
56
7520212D
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Đại trà)
26
57
7540101A
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh)
24.5
58
7540101C
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt)
25
59
7540101D
Công nghệ thực phẩm (Đại trà)
26
60
7540209C
Công nghệ may (CLC tiếng Việt)
21
61
7540209D
Công nghệ may (Đại trà)
24
62
7549002D
Kỹ nghệ gỗ và nội thất (Đại trà)
23
63
7580302D
Quản lý xây dựng (Đại trà)
22
64
7810202D
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà)
25.5
V. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THÍ SINH CÓ CHỨNG CHỈ ANH VĂN QUỐC TẾ: Điểm IELTS: Ngành Sư phạm Tiếng Anh từ 7.5 trở lên; Ngành Ngôn ngữ Anh từ 6.5 trở lên; Các ngành còn lại từ 5.0 trở lên và Điểm chuẩn học bạ tương ứng như sau:
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7140231D
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà)
24
2
7220201D
Ngôn ngữ Anh (Đại trà)
24
3
7340120D
Kinh doanh Quốc tế (Đại trà)
25
4
7340122D
Thương mại điện tử (Đại trà)
24
5
7340301C
Kế toán (CLC tiếng Việt)
23
6
7340301D
Kế toán (Đại trà)
24
7
7480108A
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh)
23
8
7480108C
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt)
24
9
7480108D
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà)
24
10
7480118D
Hệ thống nhúng và IoT
26
11
7480201A
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)
25
12
7480201C
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt)
25
13
7480201D
Công nghệ thông tin (Đại trà)
25.5
14
7480203D
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà)
24
15
7510102A
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh)
23
16
7510102C
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt)
23
17
7510102D
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
23
18
7510106D
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
22
19
7510201A
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh)
22.5
20
7510201C
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt)
23.5
21
7510201D
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà)
24
22
7510202A
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh)
21
23
7510202C
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt)
22
24
7510202D
Công nghệ chế tạo máy (Đại trà)
22.5
25
7510202N
Công nghệ chế tạo máy ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
22
26
7510203A
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh)
23.5
27
7510203C
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt)
23
28
7510203D
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà)
24
29
7510205A
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh)
23
30
7510205C
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt)
23.5
31
7510205D
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà)
24.5
32
7510206A
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh)
21
33
7510206C
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt)
22
34
7510206D
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà)
22.5
35
7510208D
Năng lượng tái tạo (Đại trà)
23
36
7510301A
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh)
22
37
7510301C
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt)
23
38
7510301D
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà)
24
39
7510302A
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Anh)
22
40
7510302C
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt)
21.5
41
7510302D
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Đại trà)
22
42
7510302N
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
21.5
43
7510303A
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh)
24
44
7510303C
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt)
24
45
7510303D
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà)
24
46
7510401D
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà)
25
47
7510402D
Công nghệ vật liệu (Đại trà)
22
48
7510406C
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt)
22
49
7510406D
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà)
22
50
7510601A
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh)
23
51
7510601C
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt)
23
52
7510601D
Quản lý công nghiệp (Đại trà)
24
53
7510605D
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
25
54
7510801D
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà)
21.5
55
7520117D
Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà)
24
56
7520212D
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Đại trà)
24
57
7540101A
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh)
23
58
7540101C
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt)
23.5
59
7540101D
Công nghệ thực phẩm (Đại trà)
24
60
7540209C
Công nghệ may (CLC tiếng Việt)
20
61
7540209D
Công nghệ may (Đại trà)
22
62
7549002D
Kỹ nghệ gỗ và nội thất (Đại trà)
21.5
63
7580205D
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Đại trà)
20
64
7580302D
Quản lý xây dựng (Đại trà)
21
65
7810202D
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà)
24
VI. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THÍ SINH ĐẠT ĐIỂM THI SAT QUỐC TẾ TỪ 800 TRỞ LÊN.
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7140231D
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà)
23.5
2
7480108A
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh)
26.75
3
7480118D
Hệ thống nhúng và IoT
26
4
7480201A
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)
24
5
7480201D
Công nghệ thông tin (Đại trà)
25
6
7510301A
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh)
23
7
7510303A
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh)
24
8
7510605D
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
25
VII.XÉT TUYỂN BẰNG HỌC BẠ ĐỐI VỚI HỌC SINH TRƯỜNG CHUYÊN.
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7140231D
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà)
27.5
2
7220201D
Ngôn ngữ Anh (Đại trà)
24
3
7340120D
Kinh doanh Quốc tế (Đại trà)
25
4
7340122D
Thương mại điện tử (Đại trà)
24
5
7340301C
Kế toán (CLC tiếng Việt)
23
6
7340301D
Kế toán (Đại trà)
24
7
7480108A
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh)
23
8
7480108C
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt)
23
9
7480108D
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà)
24
10
7480118D
Hệ thống nhúng và IoT
24
11
7480201A
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)
24
12
7480201C
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt)
24
13
7480201D
Công nghệ thông tin (Đại trà)
26
14
7480203D
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà)
25
15
7510102A
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh)
22
16
7510102C
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt)
23
17
7510102D
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
24
18
7510106D
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
22
19
7510201A
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh)
23
20
7510201C
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt)
22
21
7510201D
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà)
24
22
7510202A
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh)
21
23
7510202C
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt)
21
24
7510202D
Công nghệ chế tạo máy (Đại trà)
24
25
7510202N
Công nghệ chế tạo máy ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
21
26
7510203A
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh)
23
27
7510203C
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt)
23
28
7510203D
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà)
24
29
7510205A
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh)
23
30
7510205C
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt)
24
31
7510205D
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà)
24
32
7510206A
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh)
21
33
7510206C
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt)
21
34
7510206D
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà)
21
35
7510208D
Năng lượng tái tạo (Đại trà)
22
36
7510301A
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh)
22
37
7510301C
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt)
22
38
7510301D
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà)
24
39
7510302A
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Anh)
21
40
7510302C
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt)
21
41
7510302D
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Đại trà)
23
42
7510302N
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
21
43
7510303A
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh)
24
44
7510303C
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt)
23
45
7510303D
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà)
25
46
7510401D
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà)
25
47
7510402D
Công nghệ vật liệu (Đại trà)
21
48
7510406C
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt)
22
49
7510406D
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà)
22
50
7510601A
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh)
22
51
7510601C
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt)
22
52
7510601D
Quản lý công nghiệp (Đại trà)
23
53
7510605D
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
25
54
7510801C
Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt)
20
55
7510801D
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà)
21
56
7520117D
Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà)
21
57
7520212D
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Đại trà)
23
58
7540101A
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh)
24
59
7540101C
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt)
23
60
7540101D
Công nghệ thực phẩm (Đại trà)
24
61
7540209C
Công nghệ may (CLC tiếng Việt)
20
62
7540209D
Công nghệ may (Đại trà)
21
63
7549002D
Kỹ nghệ gỗ và nội thất (Đại trà)
21
64
7580205D
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Đại trà)
21
65
7580302D
Quản lý xây dựng (Đại trà)
22
66
7810202D
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà)
24
VIII. XÉT TUYỂN BẰNG HỌC BẠ ĐỐI VỚI HỌC SINH THPT THUỘC 200 TRƯỜNG TOP ĐẦU CẢ NƯỚC.
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7140231D
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà)
27.5
2
7220201D
Ngôn ngữ Anh (Đại trà)
25
3
7340120D
Kinh doanh Quốc tế (Đại trà)
26
4
7340122D
Thương mại điện tử (Đại trà)
25
5
7340301C
Kế toán (CLC tiếng Việt)
24
6
7340301D
Kế toán (Đại trà)
25
7
7480108A
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh)
24
8
7480108C
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt)
24
9
7480108D
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà)
25
10
7480118D
Hệ thống nhúng và IoT
25
11
7480201A
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)
25
12
7480201C
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt)
25
13
7480201D
Công nghệ thông tin (Đại trà)
27
14
7480203D
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà)
26
15
7510102A
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh)
23
16
7510102C
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt)
24
17
7510102D
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
25
18
7510106D
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
23
19
7510201A
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh)
24
20
7510201C
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt)
23
21
7510201D
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà)
25
22
7510202A
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh)
22
23
7510202C
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt)
22
24
7510202D
Công nghệ chế tạo máy (Đại trà)
25
25
7510202N
Công nghệ chế tạo máy ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
22
26
7510203A
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh)
24
27
7510203C
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt)
24
28
7510203D
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà)
25
29
7510205A
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh)
24
30
7510205C
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt)
25
31
7510205D
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà)
25
32
7510206A
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh)
22
33
7510206C
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt)
22
34
7510206D
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà)
22
35
7510208D
Năng lượng tái tạo (Đại trà)
23
36
7510301A
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh)
23
37
7510301C
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt)
23
38
7510301D
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà)
25
39
7510302A
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Anh)
22
40
7510302C
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt)
22
41
7510302D
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Đại trà)
24
42
7510302N
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
22
43
7510303A
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh)
25
44
7510303C
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt)
24
45
7510303D
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà)
26
46
7510401D
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà)
26
47
7510402D
Công nghệ vật liệu (Đại trà)
22
48
7510406C
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt)
23
49
7510406D
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà)
23
50
7510601A
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh)
23
51
7510601C
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt)
23
52
7510601D
Quản lý công nghiệp (Đại trà)
24
53
7510605D
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
26
54
7510801C
Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt)
21
55
7510801D
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà)
22
56
7520117D
Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà)
22
57
7520212D
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Đại trà)
24
58
7540101A
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh)
25
59
7540101C
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt)
24
60
7540101D
Công nghệ thực phẩm (Đại trà)
25
61
7540209C
Công nghệ may (CLC tiếng Việt)
21
62
7540209D
Công nghệ may (Đại trà)
22
63
7549002D
Kỹ nghệ gỗ và nội thất (Đại trà)
22
64
7580205D
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Đại trà)
22
65
7580302D
Quản lý xây dựng (Đại trà)
23
66
7810202D
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà)
25
IX. XÉT TUYỂN HỌC BẠ ĐỐI VỚI HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT CÒN LẠI.
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7140231D
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà)
28.75
2
7220201D
Ngôn ngữ Anh (Đại trà)
28
3
7340120D
Kinh doanh Quốc tế (Đại trà)
29
4
7340122D
Thương mại điện tử (Đại trà)
28.75
5
7340301C
Kế toán (CLC tiếng Việt)
26.84
6
7340301D
Kế toán (Đại trà)
28.5
7
7480108A
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh)
26.5
8
7480108C
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt)
26.75
9
7480108D
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà)
28.5
10
7480118D
Hệ thống nhúng và IoT
28
11
7480201A
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)
27.5
12
7480201C
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt)
28
13
7480201D
Công nghệ thông tin (Đại trà)
29
14
7480203D
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà)
27.75
15
7510102A
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh)
24
16
7510102C
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt)
25.5
17
7510102D
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
27.5
18
7510106D
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
24
19
7510201A
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh)
26
20
7510201C
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt)
25
21
7510201D
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà)
28
22
7510202A
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh)
25.25
23
7510202C
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt)
25.75
24
7510202D
Công nghệ chế tạo máy (Đại trà)
26
25
7510202N
Công nghệ chế tạo máy ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
25
26
7510203A
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh)
26.5
27
7510203C
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt)
26.25
28
7510203D
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà)
27.75
29
7510205A
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh)
26.75
30
7510205C
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt)
27.25
31
7510205D
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà)
29
32
7510206A
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Anh)
24.5
33
7510206C
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt)
23.25
34
7510206D
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà)
26
35
7510208D
Năng lượng tái tạo (Đại trà)
27
36
7510301A
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh)
25.5
37
7510301C
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt)
26.25
38
7510301D
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà)
28
39
7510302A
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Anh)
25
40
7510302C
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt)
25.75
41
7510302D
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Đại trà)
27.5
42
7510302N
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
24
43
7510303A
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh)
26.5
44
7510303C
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt)
27
45
7510303D
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà)
28.5
46
7510401D
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà)
28.75
47
7510402D
Công nghệ vật liệu (Đại trà)
26.25
48
7510406C
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt)
26
49
7510406D
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà)
27.5
50
7510601A
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh)
26.5
51
7510601C
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt)
26.5
52
7510601D
Quản lý công nghiệp (Đại trà)
27.75
53
7510605D
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
28.75
54
7510801C
Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt)
24.5
55
7510801D
Công nghệ kỹ thuật in (Đại trà)
25.5
56
7520117D
Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà)
26
57
7520212D
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Đại trà)
28.5
58
7540101A
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh)
27.25
59
7540101C
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt)
27.25
60
7540101D
Công nghệ thực phẩm (Đại trà)
28.5
61
7540209C
Công nghệ may (CLC tiếng Việt)
23
62
7540209D
Công nghệ may (Đại trà)
26
63
7549002D
Kỹ nghệ gỗ và nội thất (Đại trà)
24
64
7580205D
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Đại trà)
24
65
7580302D
Quản lý xây dựng (Đại trà)
25
66
7810202D
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà)
27
X. XÉT TUYỂN BẰNG HỌC BẠ ĐỐI VỚI THÍ SINH ĐĂNG KÝ DỰ THI MÔN NĂNG KHIẾU (VẼ TRANG TRÍ MÀU NƯỚC, VẼ ĐẦU TƯỢNG).
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7210403D
Thiết kế đồ họa (Đại trà)
23
2
7210404C
Thiết kế thời trang (CLC tiếng Việt)
21
3
7210404D
Thiết kế thời trang (Đại trà)
21
4
7580101D
Kiến trúc (Đại trà)
22
5
7580103D
Kiến trúc nội thất (Đại trà)
21
XI. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THÍ SINH THUỘC CÁC TRƯỜNG THPT CÓ KÝ LIÊN KẾT VỚI ĐH SPKT NĂM 2020: DIỆN TRƯỜNG CHUYÊN.
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7140231D
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà)
26.5
2
7220201D
Ngôn ngữ Anh (Đại trà)
23
3
7340120D
Kinh doanh Quốc tế (Đại trà)
24
4
7340122D
Thương mại điện tử (Đại trà)
23
5
7340301C
Kế toán (CLC tiếng Việt)
22
6
7340301D
Kế toán (Đại trà)
23
7
7480108C
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt)
22
8
7480108D
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà)
23
9
7480118D
Hệ thống nhúng và IoT
23
10
7480201A
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)
23
11
7480201C
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt)
23
12
7480201D
Công nghệ thông tin (Đại trà)
25
13
7480203D
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà)
24
14
7510102C
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt)
22
15
7510102D
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
23
16
7510201A
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh)
22
17
7510201C
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt)
21
18
7510201D
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà)
23
19
7510202C
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt)
20
20
7510202D
Công nghệ chế tạo máy (Đại trà)
23
21
7510202N
Công nghệ chế tạo máy ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
20
22
7510203A
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh)
22
23
7510203C
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt)
22
24
7510203D
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà)
23
25
7510205A
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh)
22
26
7510205C
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt)
23
27
7510205D
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà)
23
28
7510206C
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt)
20
29
7510206D
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà)
20
30
7510208D
Năng lượng tái tạo (Đại trà)
21
31
7510301C
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt)
21
32
7510301D
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà)
23
33
7510302C
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt)
20
34
7510302D
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Đại trà)
22
35
7510303A
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh)
23
36
7510303C
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt)
22
37
7510303D
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà)
24
38
7510401D
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà)
24
39
7510402D
Công nghệ vật liệu (Đại trà)
20
40
7510406C
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt)
21
41
7510406D
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà)
21
42
7510601A
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Anh)
21
43
7510601C
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt)
21
44
7510601D
Quản lý công nghiệp (Đại trà)
22
45
7510605D
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
24
46
7510801C
Công nghệ kỹ thuật in (CLC tiếng Việt)
20
47
7520117D
Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà)
20
48
7520212D
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Đại trà)
22
49
7540101A
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh)
23
50
7540101C
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt)
22
51
7540101D
Công nghệ thực phẩm (Đại trà)
23
52
7580205D
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Đại trà)
20
53
7580302D
Quản lý xây dựng (Đại trà)
21
54
7810202D
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà)
23
XII. ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THÍ SINH THUỘC CÁC TRƯỜNG THPT CÓ KÝ LIÊN KẾT VỚI ĐH SPKT NĂM 2020: DIỆN TRƯỜNG TOP 200, TRƯỜNG CÒN LẠI.
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn
1
7140231D
Sư phạm tiếng Anh (Đại trà)
26.5
2
7220201D
Ngôn ngữ Anh (Đại trà)
24
3
7340120D
Kinh doanh Quốc tế (Đại trà)
25
4
7340122D
Thương mại điện tử (Đại trà)
24
5
7340301C
Kế toán (CLC tiếng Việt)
23
6
7340301D
Kế toán (Đại trà)
24
7
7480108A
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Anh)
23
8
7480108C
Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC tiếng Việt)
23
9
7480108D
Công nghệ kỹ thuật máy tính (Đại trà)
24
10
7480118D
Hệ thống nhúng và IoT
24
11
7480201A
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh)
24
12
7480201C
Công nghệ thông tin (CLC tiếng Việt)
24
13
7480201D
Công nghệ thông tin (Đại trà)
26
14
7480203D
Kỹ thuật dữ liệu (Đại trà)
25
15
7510102C
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Việt)
23
16
7510102D
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
24
17
7510106D
Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng (Đại trà)
22
18
7510201A
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh)
23
19
7510201C
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Việt)
22
20
7510201D
Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Đại trà)
24
21
7510202A
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh)
21
22
7510202C
Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Việt)
21
23
7510202D
Công nghệ chế tạo máy (Đại trà)
24
24
7510202N
Công nghệ chế tạo máy ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
21
25
7510203A
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh)
23
26
7510203C
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Việt)
23
27
7510203D
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (Đại trà)
24
28
7510205A
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh)
23
29
7510205C
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Việt)
24
30
7510205D
Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đại trà)
24
31
7510206C
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC tiếng Việt)
21
32
7510206D
Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Đại trà)
22
33
7510208D
Năng lượng tái tạo (Đại trà)
22
34
7510301A
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh)
22
35
7510301C
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Việt)
22
36
7510301D
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Đại trà)
24
37
7510302C
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (CLC tiếng Việt)
21
38
7510302D
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Đại trà)
23
39
7510302N
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông ( Chất lượng cao Việt - Nhật )
21
40
7510303A
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh)
24
41
7510303C
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Việt)
23
42
7510303D
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Đại trà)
25
43
7510401D
Công nghệ kỹ thuật hóa học (Đại trà)
25
44
7510402D
Công nghệ vật liệu (Đại trà)
21
45
7510406C
Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC tiếng Việt)
22
46
7510406D
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Đại trà)
22
47
7510601C
Quản lý công nghiệp (CLC tiếng Việt)
22
48
7510601D
Quản lý công nghiệp (Đại trà)
23
49
7510605D
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng (Đại trà)
25
50
7520117D
Kỹ thuật công nghiệp (Đại trà)
21
51
7520212D
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) (Đại trà)
23
52
7540101A
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh)
24
53
7540101C
Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Việt)
23
54
7540101D
Công nghệ thực phẩm (Đại trà)
24
55
7540209D
Công nghệ may (Đại trà)
21
56
7549002D
Kỹ nghệ gỗ và nội thất (Đại trà)
21
57
7580302D
Quản lý xây dựng (Đại trà)
22
58
7810202D
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Đại trà)
24
Điểm chuẩn ở cơ sở 2 tại Khu đô thị ĐH Quốc gia TP.HCM:
Điểm thi và điểm chuẩn vào lớp 10 Trường Phổ thông Năng khiếu Thí sinh có thể đăng nhập website nhà trường để xem điểm thi.
Năm nay Trường Phổ thông Năng khiếu, ĐH Quốc gia TP.HCM có 2.682 thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi. Lớp chuyên Anh có số thí sinh đăng ký nhiều nhất với 1.370 nguyện vọng; lớp chuyên Toán với 833 nguyện vọng; lớp chuyên Ngữ văn là 607 nguyện vọng; lớp chuyên Hoá học là 396 nguyện vọng; lớp chuyên Vật lý là 217; lớp chuyên Sinh là 177 nguyện vọng; chuyên Tin học là 113 nguyện vọng.
Tổng chỉ tiêu vào 2 cơ sở của Trường Phổ thông năng khiếu (ĐH Quốc gia TP.HCM) là 600 học sinh.
Tại cơ sở 1 (số 153 Nguyễn Chí Thanh, Quận 5, TP.HCM), trường tuyển 245 học sinh cho 7 lớp chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Sinh, tiếng Anh, Văn, mỗi lớp không quá 35 học sinh và 145 học sinh vào các lớp không chuyên.
Cơ sở 2 (Khu đô thị ĐH Quốc gia, quận Thủ Đức) tuyển 210 học sinh vào 6 lớp chuyên Toán, Lý, Hoá, Sinh, tiếng Anh, Văn, mỗi lớp không quá 35 học sinh.
Lê Huyền
Tỷ lệ chọi Trường phổ thông Năng khiếu TP.HCM, cao nhất 1/20
Theo số liệu thi vào lớp 10 Trường phổ thông năng khiếu (ĐH Quốc gia TP.HCM), lớp chuyên Anh có tỷ lệ chọi là 1/19,57; lớp chuyên Toán có tỷ lệ chọi là 1/12,6.
" alt="Điểm chuẩn vào lớp 10 Trường Phổ thông Năng khiếu năm 2020" />Vẫn chỉ mong tất cả như một giấc mơ
Cho đến bây giờ, chị Lương Thị Xuyên (24 tuổi, thôn Nhuần 6, xã Phú Nhuận, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai) mới tạm quen được cuộc sống tại bệnh viện K Tân Triều. Tuổi đời khá trẻ nhưng nhìn cách chị chăm sóc con chu đáo, ai cũng nghĩ chị khéo léo, có nhiều kinh nghiệm.
Con trai chị, cháu Lương Đăng Khôi mới 5 tuổi bị sưng hạch cổ từ tháng 12/2019. Chị thấy những dấu hiệu hết sức bất thường nên đưa con đến bệnh viện Nhi Trung ương để làm xét nghiệm.
Cậu bé nhỏ xíu, mệt mỏi vì bệnh tật hành hạ Ban đầu, chị chỉ nghĩ con bị viêm nhiễm bình thường. Nhưng khi nhận được kết luận từ các bác sĩ, chị gần như gục ngã. Mọi chỉ số đều cho thấy cháu Khôi mắc bệnh ung thư máu. Đáng nói hơn, cháu còn đang có thêm một khối u ở khu vực trung thất.
Một đứa trẻ mới 5 tuổi đối mặt với biến chứng cực kỳ nguy hiểm vì căn bệnh đã bắt đầu di căn. Ngày 31/12/2019, cháu Khôi được chuyển tới bệnh viện K Tân Triều và được chỉ định truyền hoá chất gấp nhằm kìm chế sự phát triển của bệnh ung thư máu.
Những ngày con đau đớn, vật vã vì căn bệnh này, chị Xuyên không tài nào kìm nổi nước mắt. "Tôi chỉ mong tất cả như một giấc mơ để một ngày tỉnh lại thấy con khoẻ mạnh. Nhưng cuộc đời đâu dễ dàng như vậy. Tôi cũng không nghĩ căn bệnh ung thư rơi vào đúng con mình”, chị Xuyên chua xót nói.
Hai mẹ con chị cứ thế phải tập thích nghi dần nhịp sống nơi bệnh viện. Nhìn tóc con rụng dần đi từng sợi, chị Xuyên càng thêm đau đớn hơn. Chị bảo chỉ ước được thay con chịu hộ một phần đau đớn cũng thấy mãn nguyện trong lòng.
Tương lai mờ mịt
Ngoài chứng kiến con thường xuyên trải qua những cơn thập tử nhất sinh do tác dụng phụ của hoá chất, chị Xuyên còn canh cánh nỗi lo về kinh tế gia đình. Bởi mọi thu nhập của cả nhà chị chỉ trông mong vào nương ngô, mỗi năm khoảng 4 triệu đồng. Tính ra mỗi tháng, chị chỉ kiếm được khoảng 300.000 đồng. Chồng chị, anh Lương Văn Thâu làm tự do, ai mướn gì làm nấy, số tiền kiếm được cũng chẳng thấm tháp vào đâu.
Để có được tiền điều trị cho con, chị Xuyên phải đi vay số tiền lên đến 90 triệu đồng. Đối với một gia đình người dân tộc nghèo thì đây là cả một gia tài quá lớn.
Con mắc bệnh, mẹ trĩu nặng nỗi lo tiền bạc Chưa kể, tiền điều trị dành cho Đăng Khôi mỗi ngày lớn dần lên qua từng đợt truyền hoá chất. Ngay cả khi đã được bảo hiểm y tế thanh toán chi phí điều trị nhưng chị vẫn phải trả thêm tiền thuốc ngoài danh mục với số tiền 15 triệu đồng/đợt, mỗi đợt kéo dài khoảng 1 tháng.
Khoản tiền vay mượn đã gần như cạn kiệt. Gánh nặng kinh tế ngày một chồng chất lên đôi vai nhỏ bé của một người phụ nữ tuổi còn trẻ nhưng chịu quá nhiều sự vất vả.
Chị Xuyên cho biết, mỗi ngày trôi qua với chị luôn là sự lo lắng không ngừng. Bởi chị sợ những điều bất trắc xảy đến với con và cả một ngày không xa, gia đình chị hết tiền đồng nghĩa với hy vọng điều trị cho con chấm dứt. Một tương lại mờ mịt đang thực sự đe doạ lên cuộc đời chị và con trong những ngày sắp tới.
Phạm Bắc
Mọi sự giúp đỡ xin gửi về:
1. Gửi trực tiếp: Chị Lương Thị Xuyên. Địa chỉ: thôn Nhuần 6, xã Phú Nhuận, huyện Bảo Thắng, Lào Cai. Số điện thoại: 0353558972.
2. Ủng hộ qua Báo VietNamNet: Ghi rõ ủng hộ MS 2020.093 (Ủng hộ bé Lương Đăng Khôi)
Chuyển khoản: Báo VIETNAMNET
Số tài khoản: 0011002643148. Sở giao dịch Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam - 198 Trần Quang Khải, Hà Nội
- Chuyển khoản từ nước ngoài: Bank account: VIETNAMNET NEWSPAPER
- The currency of bank account: 0011002643148
- Bank:- BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM
- Address: 198 Tran Quang Khai, Hanoi,Vietnam
- SWIFT code: BFTVVNV X
- Qua TK ngân hàng Viettinbank:
Chuyển khoản: Báo VietNamnet
Số tài khoản: 114000161718
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đống Đa
- Chuyển tiền từ nước ngoài:
Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade, Dong Da Branch
- Address: 183 Nguyễn Lương Bằng, quận Đống Đa, Hà Nội
- Swift code: ICBVVNVX126
3. Hoặc trực tiếp báo VietNamNet:
- Phía Bắc địa chỉ: tầng 3, tòa nhà C’Land,156 Xã Đàn 2, phường Nam Đồng, quận Đống Đa, Hà Nội.
- Phía Nam: Văn phòng đại diện báo VietNamNet phía Nam, số 408 Điện Biên Phủ, P11,Q10, TP.HCM. SĐT: 08 3818 1436.Con hồn nhiên muốn ở lại bệnh viện, mẹ đau khổ đến rơi nước mắt
Mẹ thất nghiệp, bố còng lưng nhặt nhạnh từng nghìn mong gom được đủ cho con 1 toa thuốc. Thế nhưng làm mãi, làm mãi mà vẫn không sao kiếm đủ khi tiền thuốc cho con cứ ngày một nhiều lên.
" alt="Mẹ nhọc nhằn kiếm 300 ngàn đồng/tháng, con ung thư canh cánh nỗi lo" />Sir Alex khuyên Ronaldo ở lại MU thêm 1 mùa nữa Ronaldovà Sir Alex sống gần nhau ở Cheshire nên thường xuyên gặp nhau trong mùa giải được xem là tồi tệ nhất của MU.
Sir Alex là người đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp của Ronaldo. Chính ông là người đã phát triển và đưa anh thành cầu thủ tầm cỡ thế giới tại MU, trước khi chuyển sang Real Madrid với những năm tháng rực rỡ tiếp theo.
Ông được cho đã khuyên siêu sao 37 tuổi ‘bảo vệ di sản của mình’ bằng cách ở lại Old Trafford thêm 1 mùa giải.
Ronaldo cùng MU vừa trải qua thảm họa thua 0-4 Brighton Ronaldo đã ký hợp đồng 2 năm với MU vào hè năm ngoái. Và Sir Alex là người đóng vai trò then chốt cho cuộc trở lại bất ngờ này của CR7 khi Man xanh tiến gần ký hợp đồng.
Tuy nhiên, bất chấp việc Ronaldo đóng góp 24 bàn thắng, trong đó có 18 bàn tại Premier Leaguethì MU vẫn kết thúc ngoài top 4 mùa này, và sẽ không thể cao hơn vị trí thứ 6 trong BXH.
Điều đó có nghĩa, Quỷ đỏ lỡ hẹn đấu trường Champions League mùa sau, điều Ronaldo chưa từng trải qua trong sự nghiệp kể từ khi ra mắt cho Sporting CP vào mùa giải 2002/03.
MU sẽ do HLV Erik ten Hag dẫn dắt từ mùa tới. Chiến lược gia Hà Lan được cho cũng có kế hoạch giữ chân Ronaldo.
L.H
Lịch thi đấu của U23 Việt Nam tại SEA Games 31
Lịch thi đấu của U23 Việt Nam tại SEA Games 31: Cập nhật lịch thi đấu bảng A có sự góp mặt của U23 Việt Nam môn bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á đầy đủ và chính xác." alt="Sir Alex khuyên Ronaldo ở lại MU" />Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng- Lê Thị Bích Thuận vừa có văn bản yêu cầu hiệu trưởng các trường trung học phổ thông, giám đốc các trung tâm giáo dục thường xuyên thành phố thực hiện nghiêm túc các biện pháp đảm bảo an toàn cho thí sinh, cán bộ coi thi, nhân viên phục vụ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020.
Đà Nẵng: Thí sinh thi tốt nghiệp THPT phải đeo khẩu trang, được mang bình nước cá nhân Theo đó, yêu cầu các đơn vị vận dụng tối đa các kênh thông tin để truyền thông đến 100% phụ huynh, học sinh lớp 12 dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2020 những nội dung sau:
Từ ngày 28/7/2020 cho đến khi học sinh tham dự kỳ thi phải thực hiện nghiêm túc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, của UBND thành phố về giãn cách xã hội để phòng chống dịch COVID-19.
Có chế độ dinh dưỡng hợp lý, giữ gìn sức khỏe, thực hành tốt các hành vi phòng, chống dịch COVID-19 theo khuyến cáo của ngành y tế. Học sinh có kế hoạch tự ôn tập hợp lý, chuẩn bị tâm thế tốt nhất để dự thi.
Về việc nhận giấy báo dự thi: Các trường, trung tâm thông báo và tổ chức phát giấy báo dự thi cho học sinh. Cán bộ, giáo viên thực hiện nhiệm vụ phát giấy báo dự thi phải đeo khẩu trang, thường xuyên rửa tay bằng xà phòng, dung dịch sát khuẩn, đảm bảo khoảng cách an toàn khi tiếp xúc với học sinh.
Học sinh phải đeo khẩu trang, được đo thân nhiệt trước khi nhận giấy báo thi từ cán bộ làm nhiệm vụ; giữ khoảng cách an toàn giữa các học sinh trong khi chờ nhận giấy báo dự thi.
Các trường, trung tâm thực hiện việc đánh dấu vị trí, bố trí nhân viên nhắc nhở học sinh giữ khoảng cách; xây dựng khung thời gian nhận giấy báo dự thi giữa các lớp để tránh việc tập trung đông người.
Ngoài những vật dụng được mang vào phòng thi theo quy định, học sinh cần mang theo những dụng cụ cá nhân cần thiết sau: bình nước uống cá nhân (bình nhựa hoặc thủy tinh trong suốt, không dán nhãn); khẩu trang (1 cái để đeo và 1 đến 2 cái để dự phòng).
100% thí sinh dự thi phải được đo thân nhiệt, rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn trước khi vào phòng học quy chế, phòng thi.
Đảm bảo giãn cách trong quá trình cán bộ coi thi gọi thí sinh vào phòng thi. Thí sinh đứng giữ khoảng cách an toàn, gỡ khẩu trang để cán bộ coi thi kiểm tra, sau đó đeo khẩu trang để vào phòng thi. Các điểm thi đánh dấu vị trí đứng của thí sinh và cán bộ coi thi để làm thủ tục vào phòng thi.
Thí sinh đeo khẩu trang từ nhà đến điểm thi, trong suốt buổi thi và từ điểm thi về nhà.
Phụ huynh đưa đón con em đến điểm thi phải đứng cách cổng điểm thi 50m, nhanh chóng rời khỏi khu vực điểm thi; thực hiện nghiêm túc giãn cách xã hội theo quy định của Chính phủ, của UBND thành phố.
Diệu Thuỳ
Vẫn thi tốt nghiệp THPT ở Đà Nẵng và cả nước vào ngày 8/8
Bộ GD-ĐT cho hay kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 ở các địa phương, kể cả TP Đà Nẵng vẫn sẽ được tổ chức theo đúng kế hoạch đã đề ra.
" alt="Đà Nẵng: Thí sinh thi tốt nghiệp THPT phải đeo khẩu trang" />Thái độ của tôi ở cuối trận cũng là khó chấp nhận. Trước giờ tôi vẫn thích ông ấy trên tư cách trọng tài. Tôi chỉ muốn nói về trận đấu hôm nay mà thôi", Medvedev bức xúc phát biểu.
Daniil Medvedev có trận đấu thất vọng Alex De Minaur gây bất ngờ khi loại Medvedev Nadal dừng bước ngay trận ra quân Paris Masters
Rafael Nadal bất ngờ nhận thất bại trước Tommy Paul với tỉ số 6-3, 6-7(4), 1-6, qua đó sớm dừng bước ở Paris Masters 2022." alt="Medvedev nổi đóa, đập tan vợt sau khi bị loại khỏi Paris Masters 2022" />
- ·Nhận định, soi kèo Millonarios vs Independiente Santa Fe, 08h30 ngày 27/3: Chia điểm
- ·Kết quả bóng đá hôm nay ngày 6/5: U23 Việt Nam đè bẹp U23 Indonesia
- ·Cha mắc bệnh lạ, con trai ung thư vật vã với những giấc ngủ ngồi
- ·MU nát lắm rồi, ngay cả Ronaldo cũng chỉ còn biết đứng cười
- ·Nhận định, soi kèo Matsumoto Yamaga vs Sagan Tosu, 17h00 ngày 26/3: Tạm biệt chủ nhà
- ·Roma giành Conference League: Nước mắt Mourinho
- ·Chi tiết đề thi, đáp án môn Vật lý thi THPT quốc gia 5 năm qua
- ·Đề thi môn Toán vào lớp 10 của Đà Nẵng 2020 và đáp án tham khảo
- ·Nhận định, soi kèo Kano Pillars vs Bendel Insurance, 22h00 ngày 26/3: Lợi thế sân nhà
- ·Đại học Công nghệ TP HCM dự kiến bỏ xét học bạ 3 kỳ
Các hợp đồng của Haaland luôn kèm điều khoản giải phóng Điều khoản giải phóng là một phần trong các hợp đồng của chân sút Na Uy, từ đầu sự nghiệp đến nay. Tại Red Bull Salzburg, Haaland có điều khoản phá vỡ là 17 triệu bảng. Điều đó giúp Dortmund sở hữu được anh với giá rẻ.
Và mới đây, Man Citylà đội bóng tiếp theo sở hữu cỗ máy ghi bàn 21 tuổi với khoản phí phá vỡ hợp đồng 51 triệu bảng (60 triệu euro), ít hơn nhiều so với đồn đoán.
Tổng cộng cả khoản phí hoa hồng cho người đại diện, Man City chi ra khoảng 85 triệu bảng cho thương vụ ‘nóng’ nhất nhì phiên chợ mùa hè.
Chân sút Na Uy có thể rời Etihad vào 2024 với phí phá vớ mà Real Madrid hay MU đều 'kham' được nhưng vốn cả 2 CLB này đều từ chối điều khoản này trong hợp đồng Có thể nói, chính điều khoản phá vỡ 150 triệu euro vào 2024 giúp Man City ‘thắng’ Real Madrid- CLB đã từ chối yêu cầu này của phía Erling Haaland.
Điều này cũng nói rõ hơn vì sao Haaland vốn thích La Liga hơn nhưng cuối cùng lại chọn Man City. Theo lộ trình của người đại diện Mino Raiola (lúc còn sống) ‘vẽ’ cho thân chủ của mình là chơi ở Premier League rồi mới tiến sang La Liga, còn ngược lại sẽ khó khăn hơn.
Erling Haaland sẽ chính thức là cầu thủ của Man City từ ngày 1/7, hưởng lương 375.000 bảng/tuần, ngang ngôi sao cao nhất đội là Kevin de Bruyne.
Phát biểu về học trò mới, Pep Guardiola tuyên bố Haaland sẽ thích nghi hoàn hảo với Man City cũng như ông và CLB chắc chắn sẽ giúp chân sút Na Uy ổn định cũng như phát triển đến mức tốt nhất có thể.
L.H
Lịch thi đấu của U23 Việt Nam tại SEA Games 31
Lịch thi đấu của U23 Việt Nam tại SEA Games 31: Cập nhật lịch thi đấu bảng A có sự góp mặt của U23 Việt Nam môn bóng đá nam tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á đầy đủ và chính xác." alt="Haaland có thể rời Man City vào 2024 với khoản phí bất ngờ" />Everton chính thức trụ hạng trước một vòng đấu sau chiến thắng kịch tính 3-2 trước Crystal Palace Thiên Bình
Lịch thi đấu chung kết bóng đá nam SEA Games 31
Lịch thi đấu chung kết bóng đá nam SEA Games 31 - Cung cấp lịch thi đấu trận chung kết môn bóng đá nam SEA Games 31." alt="Kết quả bóng đá hôm nay 20/5: Everton chính thức trụ hạng" />Đây là món quà bất ngờ được nhóm 6 học sinh của Trường THCS Ngọc Hồi (Thanh Trì) chuẩn bị để động viên bạn thân ngay sau khi kết thúc môn cuối cùng trong kỳ thi vào lớp 10 chuyên tại Hà Nội.
Ngóng đợi bạn thân bước ra khỏi phòng thi
Chia sẻ với VietNamNet, Kim Thị Khánh Linh cho biết: “Nhóm của chúng em gồm 7 bạn chơi thân với nhau trong suốt những năm cấp 3. Trong số đó, có những bạn đã thân với nhau từ thời mẫu giáo.
Nhóm có hai bạn dự thi vào trường chuyên. Một bạn đã thi xong môn chuyên Toán vào chiều qua và một bạn hoàn thành môn chuyên tiếng Anh vào sáng nay. Cả hai bạn đều được chúng em chào đón theo cách đặc biệt như thế”.
Để tạo bất ngờ cho cô bạn thân, cả nhóm đã phải dậy từ sớm chuẩn bị, bắt xe bus và di chuyển tới điểm thi mất 1 tiếng đồng hồ.
“Bạn em tên là Phan Dạ Thi. Bạn học giỏi tiếng Anh nên đã quyết tâm phải thi đỗ vào chuyên Anh của Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ. Vì chơi thân với nhau nên chúng em rất ủng hộ bạn và mong trong những thời điểm quan trọng nhất, cả nhóm sẽ có mặt và ở bên bạn”.
Cách chào đón hơi... "dìm hàng", nhưng lại khiến người bạn cảm thấy thoải mái hơn sau một kỳ thi căng thẳng.
Những bức ảnh này đã được cả nhóm sưu tầm từ trước khi thi, sau đó đem đi in.
“Đó là những khoảnh khắc có phần hơi “dìm hàng”, nhưng không sao cả. Với cách chào đón như thế, tụi em mong rằng bạn sẽ thoải mái hơn sau một kỳ thi căng thẳng. Và hơn hết, dù có thế nào, chúng em vẫn luôn ở sau cổ vũ cho Thi”, Kim Thị Khánh Linh (học sinh Trường THCS Ngọc Hồi) nói.
Học sinh Phan Dạ Thi (thứ 3 từ phải qua trái) được bạn chào đón sau kỳ thi.
Linh cũng cho biết, dù hơi tiếc vì hôm nay một bạn trong nhóm có việc bận đột xuất nên không đến được, nhưng ngay sau khi kỳ thi kết thúc, cả nhóm sẽ tụ tập lại để “ăn uống linh đình” sau chuỗi ngày thi cử căng thẳng.
“Bọn em hẹn nhau dù sau này có được học cùng nhau nữa hay không thì vẫn sẽ gắn bó, thân thiết với nhau như bây giờ”, Linh nói.
Mẹ mang hoa tặng con
Còn tại điểm Trường THPT Chu Văn An, trước giờ kết thúc môn thi chuyên gần một tiếng, người mẹ này đã đứng đợi con ngoài cổng trường, trên tay ôm một bó hoa.
Người mẹ ngóng chờ con bước ra khỏi cổng trường thi
Đó là chị Chung Anh (Long Biên), phụ huynh có con dự thi vào lớp chuyên Văn của Trường THPT Chu Văn An. Việc ngóng chờ khoảnh khắc con bước ra khỏi cổng trường, kết thúc một kỳ thi quan trọng sau những ngày tháng ôn luyện vất vả, với chị mang rất nhiều ý nghĩa.
“Đây là thành quả của sự nỗ lực, cho nên các con xứng đáng được đón chào. Không có lý do gì mà mình không chúc mừng và tặng con một món quà tinh thần như vậy. Mình nghĩ rằng, các con đã nỗ lực hết mình, còn kết quả phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nữa. Cho nên, sự nỗ lực này là điều đáng được ghi nhận”, người mẹ chia sẻ.
Vui sướng khi con hoàn thành môn thi cuối cùng
Là một giáo viên tiếng Anh, dù đã từng dìu dắt rất nhiều thế hệ học trò qua các kỳ thi lớn nhỏ, nhưng ngày đưa con đi thi lớp 10, chị không giấu được sự hồi hộp, xúc động.
“Giai đoạn nước rút, mình chỉ biết đồng hành cùng con, tạo cho con sự thoải mái và tin tưởng nhất có thể. Với mình, con luôn xứng đáng với những cố gắng của bản thân. Con đích thị là một chiến binh dũng cảm”, chị Chung Anh nói.
Trường Giang
Những người mẹ bên ngoài 'cánh cửa' trường chuyên ở Hà Nội
Sau buổi sáng nay, sĩ tử thi vào các lớp chuyên của Hà Nội đã chính thức hoàn thành kỳ thi vào lớp 10. Đồng hành với các em là biết bao tình cảm và lo toan của những người mẹ...
" alt="Nữ sinh dự thi trường chuyên, bạn thân đến cổ vũ như thần tượng" />Ngôi sao của lòng vị tha
Sân bay Quốc tế Incheon vào chiều ngày 24/5 đầy sôi động, khi người hâm mộ Hàn Quốc chào đón thần tượng của họ, người hùng Son Heung Min, trở về từ Anh với danh hiệu Vua phá lưới Premier League.
Son Heung Min đầy thân thiện và đơn giản với chiếc áo phông "NOS7" - được xem là thương hiệu cá nhân của anh (được ghi nhận nộp hồ sơ lên Cục Sở hữu trí tuệ Hàn Quốc hôm 1/5, bao gồm quần áo, giày dép và mũ).
Khi Son ghi cú đúp vào lưới Norwich, giúp Tottenham thắng 5-0 và giành vé Champions League, anh được tờ Daily Mail khen ngợi là "nhân vật vị tha tầm cỡ thế giới".
Son Heung Min giới thiệu danh hiệu Vua phá lưới khi về Hàn Quốc Daily Mail nhấn mạnh Son là "một trong số ít những cầu thủ đẳng cấp thế giới không ích kỷ". Anh giành danh hiệu Vua phá lưới Premier League với 23 bàn thắng, hoàn toàn không có tình huống đá phạt đền này, điều chưa từng có trước đây ở giải đấu.
Trong trận đấu với Norwich, Son có cơ hội để ghi hat-trick và cán mốc 24 bàn. Khi ấy, anh sẽ không phải chia sẻ danh hiệu cá nhân với Mohamed Salah của Liverpool. Tuy vậy, cầu thủ 30 tuổi này nhường cho đồng đội Harry Kane sút phạt đền.
Vượt qua đẳng cấp châu Á và trở thành ngôi sao hàng đầu châu Âu, nhưng Son không ích kỷ. Nhiều người nhận định anh có thể đạt được nhiều thứ hơn nếu như quan tâm lợi ích cá nhân hơn một chút.
Trong trường hợp như vậy, Son Heung Min nhiều khả năng đang là một ngôi sao ở đội bóng lớn nâng cao danh hiệu vô địch chứ không phải khoác áo Tottenham còn nhiều khiêm tốn.
Theo Premier League, tổng số cú sút của Son trong mùa giải là 86, xếp thứ 10 danh sách dứt điểm nhiều nhất. Anh cách rất xa Mohamed Salah (139 cú sút), Harry Kane (133) và Cristiano Ronaldo (110). Những người kết thúc nhiều hơn anh còn có Sadio Mane (98), Bukayo Saka (97), Diogo Jota (90), Bruno Fernandes (89), Raphinha và Ivan Toney (cùng 88).
Son Heung Min không rời Tottenham dù nhận được nhiều lời mời, không phải vì thiếu tham vọng. Ngôi sao Hàn Quốc khao khát tham dự Champions League và anh nỗ lực để đạt mục đích cùng Spurs, dưới sự dẫn dắt của Antonio Conte.
Họ đã thành công khi Spurs vừa giành vé trở lại Champions League sau hai năm. Với Conte, Son trở nên toàn diện hơn.
" alt="Son Heung Min: Biểu tượng châu Á và tấm gương nghị lực" />
- ·Nhận định, soi kèo Locri 1909 vs Igea Virtus, 20h30 ngày 26/3: Tin vào khách
- ·Tuyển thủ nữ Việt Nam nhập viện cấp cứu sau trận thắng Thái Lan
- ·HLV Park Hang Seo: Người nhận nhiều thẻ nhất ở U22 Việt Nam
- ·Lịch thi đấu bóng đá hôm nay 30/5
- ·Nhận định, soi kèo Opatija vs Rudes, 21h30 ngày 26/3: Đối thủ yêu thích
- ·Phỏng vấn xin việc, trả lời những câu hỏi ‘oái oăm’ ra sao?
- ·Haaland đến Man City, Klopp tuyên bố khiến Pep Guardiola còn khổ!
- ·Nghỉ thai sản theo luật mới, tính chế độ thế nào?
- ·Nhận định, soi kèo Ma
- ·Hồi âm đơn thư bạn đọc 15 ngày đầu tháng 1/2013