- 'Amount', 'quantity', và 'number' đều có nghĩa là “số lượng”, tuy nhiên cách dùng của mỗi từ có sự khác biệt.

{keywords}

Amount of

Cụm từ “amount of” được sử dụng cho những danh từ không đếm được và danh từ số ít.

Ví dụ:

She had a certain amount of respect for the sales team, but she always dissented when they spoke at meetings.

Cô ấy có một sự tôn trọng nhất định với nhóm bán hàng, nhưng cô ấy luôn phản đối khi họ phát biểu trong các cuộc họp.

(“respect” là một danh từ không đếm được)

Quantity Of

Cụm từ “quantity of” được sử dụng với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều có thể đếm được. Nó thường được sử dụng với những vật vô tri vô giác. (Cách dùng cũ có thể cho rằng “quantity of” chỉ có thể đứng trước danh từ số ít, nhưng cách dùng này ngày nay đã lỗi thời).

Ví dụ:

The ship was only carrying a large quantity of mangoes.

Con tàu này có thể chở một lượng lớn xoài.

(“mangoes” là danh từ số nhiều và đếm được)

Number of

“Number of” đứng trước danh từ số nhiều và đếm được. Nó cũng có thể dùng với vật vô tri vô giác và vật thể sống.

Ví dụ:

The disease affected a large number of camels in the town.

Bệnh dịch này ảnh hưởng tới một số lượng lớn lạc đà trong thị trấn.

(“Camels” là danh từ sống, có thể đếm được và ở dạng số nhiều)

" />

Học tiếng Anh: Phân biệt 'amount', 'quantity' và 'number'

Bóng đá 2025-03-02 17:25:00 62

 - 'Amount',ọctiếngAnhPhânbiệtamountquantityvàxem lich am duong 'quantity', và 'number' đều có nghĩa là “số lượng”, tuy nhiên cách dùng của mỗi từ có sự khác biệt.

{ keywords}

Amount of

Cụm từ “amount of” được sử dụng cho những danh từ không đếm được và danh từ số ít.

Ví dụ:

She had a certain amount of respect for the sales team, but she always dissented when they spoke at meetings.

Cô ấy có một sự tôn trọng nhất định với nhóm bán hàng, nhưng cô ấy luôn phản đối khi họ phát biểu trong các cuộc họp.

(“respect” là một danh từ không đếm được)

Quantity Of

Cụm từ “quantity of” được sử dụng với cả danh từ số ít và danh từ số nhiều có thể đếm được. Nó thường được sử dụng với những vật vô tri vô giác. (Cách dùng cũ có thể cho rằng “quantity of” chỉ có thể đứng trước danh từ số ít, nhưng cách dùng này ngày nay đã lỗi thời).

Ví dụ:

The ship was only carrying a large quantity of mangoes.

Con tàu này có thể chở một lượng lớn xoài.

(“mangoes” là danh từ số nhiều và đếm được)

Number of

“Number of” đứng trước danh từ số nhiều và đếm được. Nó cũng có thể dùng với vật vô tri vô giác và vật thể sống.

Ví dụ:

The disease affected a large number of camels in the town.

Bệnh dịch này ảnh hưởng tới một số lượng lớn lạc đà trong thị trấn.

(“Camels” là danh từ sống, có thể đếm được và ở dạng số nhiều)

  • Nguyễn Thảo
本文地址:http://web.tour-time.com/news/186f699650.html
版权声明

本文仅代表作者观点,不代表本站立场。
本文系作者授权发表,未经许可,不得转载。

全站热门

Nhận định, soi kèo Napredak Krusevac vs Tekstilac Odzaci, 22h59 ngày 27/2: Trận đấu cân bằng

Cô gái đeo bám Nam công an 'Phố trong làng' ngoài đời khác hẳn trên phim

Ơn giời cậu đây rồi tập 10: Trấn Thành bị xử trên sân khấu

Tài tử Jung Woo Sung 'Những tay đua kiệt xuất' mắc Covid

Soi kèo góc Vallecano vs Sevilla, 22h15 ngày 1/3:

Phố trong làng tập 15: Mến đòi vợ ông Quyền 30 triệu

Nhận định, soi kèo Newroz vs Al Najaf, 18h45 ngày 25/10: Không có khác biệt

Hoàng Bách, Tiết Cương lầy lội trong gameshow công nghệ đầu tiên châu Á

友情链接