Tai nạn bất ngờ khiến em Lê Văn Vũ,ầntriệuđồngchoemLêVănVũbịtainạbồ đồ nha vs nhân vật trong bài viếbồ đồ nha vsbồ đồ nha vs、、
Tai nạn bất ngờ khiến em Lê Văn Vũ,ầntriệuđồngchoemLêVănVũbịtainạbồ đồ nha vs nhân vật trong bài viết Con nguy kịch cần 10 triệu đồng/ngày, mẹ khóc òa bất lực bị đa chấn thương, giập phổi, tràn máu, tràn khí màng phổi, gãy đầu trong xương sườn, các thân đốt sống 2, 4, 5, 6, 7, liệt hoàn toàn 2 chi dưới.
Trong khi con lâm vào cảnh ngặt nghèo, bản thân chị Đỗ Thị Hồng Thu lại đang thất nghiệp, chồng chạy xe ôm thu nhập bấp bênh. Không có tiền cho con điều trị, những tình huống xấu nhất cứ hiện ra trước mắt khiến chị sợ hãi, lo lắng. Nhìn con nằm bất động, gắn nhiều máy móc, dây nhợ, chị Thu không cầm được nước mắt.
Đại diện Báo VietNamNet (ngoài cùng bên phải) và đại diện Phòng CTXH BV Nguyễn Tri Phương (ngoài cùng bên trái) trao quà cho mẹ Lê Văn Vũ.
Gia đình chị Thu vay mượn được 70 triệu đồng đóng tạm ứng viện phí cho con. Thế nhưng sau đó, dù đã gọi điện khắp nơi để vay tiền nhưng chỉ nhận được câu từ chối khéo.
Sau khi Báo VietNamNet thông tin về hoàn cảnh của em Lê Văn Vũ, nhiều mạnh thường quân đã chung tay chia sẻ. Có một số người đến bệnh viện tặng trực tiếp cho gia đình chị Thu hơn 10 triệu đồng để đóng tạm ứng viện phí. Một số bạn đọc gửi ủng hộ thông qua Báo VietNamNet số tiền 17.750.000 đồng, được trao tận tay cho gia đình để điều trị cho Vũ.
Nhận được món quà từ bạn đọc Báo VietNamNet chị Thu nói: “Gia đình tôi vô cùng biết ơn mọi người đã kịp thời giúp đỡ con tôi có tiền chữa bệnh. Trong lúc khó khăn, đây là món quà rất ý nghĩa. Tôi chỉ còn biết cầu mong cho con khỏe lại”.
Đức Toàn
Con nguy kịch cần 10 triệu đồng/ngày, mẹ khóc òa bất lực
Ngồi bên hành lang bệnh viện, người mẹ khóc hu hu như một đứa trẻ. Chị đang không biết làm cách nào để kiếm ra 10 triệu đồng mỗi ngày cứu cậu con trai.
- Tổng điểm 3 môn đã nhân hệ số cộng với điểm ưu tiên (nếu có) phải đạt mức điểm xét tuyển cơ bản vào đại học;
- Điểm thi môn Ngoại ngữ tính hệ số 2;
- Điểm xét tuyển cơ bản và điểm ưu tiên được xác định theo quy định của Bộ GD-ĐT
+ Điểm xét tuyển cơ bản
- Các ngành, chuyên ngành Sư phạm tiếng Anh, Tiếng Anh thương mại, Tiếng Anh du lịch, Ngôn ngữ Trung quốc (khối D1), Ngôn ngữ Nhật và Quốc tế học
Mức 1
22.67
- Các ngành, chuyên ngành Sư phạm tiếng Trung, Tiếng Anh Biên - Phiên dịch, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung quốc (khối D4)
Mức 2
18.67
- Các ngành Sư phạm tiếng Pháp, Đông phương học
Mức 3
17.33
+ Điểm trúng tuyển vào ngành
Đông phương học
A1
D220213
765
17.5
D1
17.5
Sư phạm tiếng Anh, gồm các chuyên ngành:
Sư phạm tiếng Anh
D1
D140231
701
27.5
Sư phạm tiếng Anh bậc tiểu học
705
23.5
Sư phạm tiếng Pháp
D1,3
D140233
703
17.5
Sư phạm tiếng Trung
D1,4
D140234
704
22.0
Ngôn ngữ Anh, gồm các chuyên ngành:
Tiếng Anh Biên - Phiên dịch
D1
D220201
751
20.5
Tiếng Anh thương mại
759
26.5
Tiếng Anh du lịch
761
23.0
Ngôn ngữ Nga, gồm các chuyên ngành:
Tiếng Nga
A1, D1,2
D220202
752
19.0
Tiếng Nga du lịch
762
20.0
Ngôn ngữ Pháp, gồm các chuyên ngành:
Tiếng Pháp
D1,3
D220203
753
20.0
Tiếng Pháp du lịch
D1,3
763
20.0
Ngôn ngữ Trung Quốc, gồm các chuyên ngành:
Tiếng Trung Biên - Phiên dịch
D1
D220204
754
23.5
D4
20.0
Tiếng Trung thương mại
D1
764
24.0
D4
24.0
Ngôn ngữ Nhật
D1
D220209
755
25.0
D6
22.0
Ngôn ngữ Hàn Quốc
D1
D220210
756
22.0
Quốc tế học
A1
D220212
758
24.5
D1
23.0
Tại ĐH Sư phạm Đà Nẵng, điểm xét tuyển cơ bản, các ngành khối A, A1, ngành sư phạm ngữ văn (khối C) và ngành giáo dục tiểu học (khối D1) xét ở mức 1 (17 điểm) và các ngành còn lại khối B xét ở mức 2 (15 điểm), các ngành còn lại của khối C và D1 cũng xét mức 2 (14 điểm).
Theo đó, điểm trúng tuyển vào trường là: khối A 18,5 điểm, khối A1 17,5 điểm; khối B 16 điểm; khối C 14 điểm; khối D1 15,5 điểm. Cụ thể như sau:
ĐH Sư phạm (DDS)
A, A1, B, C, D1, M
Mã ngành
Mã tuyển sinh
Điểm trúng tuyển
1. TUYỂN SINH THEO 3 CHUNG
+ Điểm xét tuyển cơ bản:
- Các ngành khối A, A1, ngành Sư phạm ngữ văn (khối C) và ngành Giáo dục tiểu học (khối D1)
Mức 1
17.0
- Các ngành của khối B
Mức 2
15.0
- Các ngành còn lại của các khối C và D1
14,0
+ Điểm trúng tuyển vào trường
A
18.5
A1
17.5
B
16,0
C
14.0
D1
15.5
+ Điểm trúng tuyển vào ngành
Sư phạm Toán học
A
D140209
101
22.0
A1
21.5
Sư phạm Vật lý
A
D140211
102
19.5
Toán ứng dụng (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong kinh tế)
A
D460112
103
18.5
A1
17.5
Công nghệ thông tin
A
D480201
104
18.5
A1
17.5
Sư phạm Tin học
A
D140210
105
18.5
A1
17.5
Vật lý học
A
D440102
106
18.5
A1
17.5
Sư phạm Hoá học
A
D140212
201
21.5
Hóa học, gồm các chuyên ngành:
Phân tích môi trường
A
D440112
202
18.5
Hóa Dược
203
18.5
Khoa học môi trường(Chuyên ngành Quản lý môi trường)
A
D440301
204
18.5
Sư phạm Sinh học
B
D140213
301
17.5
Quản lý tài nguyên - Môi trường
B
D850101
302
16.5
Công nghệ sinh học(Chuyên ngành CNSH ứng dụng trong NN-DL-MT)
B
D420201
303
17.5
Giáo dục chính trị
C
D140205
500
14.0
D1
15.5
Sư phạm Ngữ văn
C
D140217
601
18.0
Sư phạm Lịch sử
C
D140218
602
14.0
Sư phạm Địa lý
C
D140219
603
15.5
Văn học
C
D220330
604
14.0
Tâm lý học
B
D310401
605
16.5
C
14.0
Địa lý tự nhiên (Chuyên ngành Địa lý tài nguyên môi trường)
A
D440217
606
18.5
B
16.5
Địa lý học (Chuyên ngành Địa lý du lịch)
C
D310501
610
14.0
Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa - Du lịch)
C
D220113
607
14.0
D1
15.5
Văn hóa học
C
D220340
608
14.0
D1
15.5
Báo chí
C
D320101
609
14.0
D1
15.5
Công tác xã hội
C
D760101
611
14.0
D1
15.5
Giáo dục tiểu học
D1
D140202
901
18.5
2. Tuyển sinh riêng
M
- Thi tuyển các môn: Toán và Văn khối D (theo đề của kỳ thi chung do Bộ GD-ĐT tổ chức), Năng khiếu (theo đề riêng của Đại học Đà Nẵng);
Giáo dục mầm non
M
D140201
902
18.5
Ngân Anh
" width="175" height="115" alt="ĐH Ngoại ngữ, Sư phạm Đà Nẵng công bố điểm chuẩn" />