当前位置:首页 > Nhận định > Nhận định, soi kèo Union Berlin vs Mainz, 21h30 ngày 19/1: Khách phá dớp 正文
标签:
责任编辑:Thời sự
Báo Pravda của Ukraine dẫn lời ông Zelensky nói thêm, Kiev luôn đánh giá cao và sẵn sàng đón nhận bất kỳ sự trợ giúp nào từ các đối tác và đồng minh.
Trước đó, tờ Le Monde của Pháp trích dẫn các nguồn thạo tin tiết lộ, Tổng thống nước này Emmanuel Macron và Thủ tướng Anh Keir Starmer hồi đầu tháng 11 đã tái kích hoạt các cuộc thảo luận về việc triển khai binh sĩ tới trợ giúp Ukraine trong cuộc xung đột với Nga. Tờ Le Monde suy đoán kế hoạch của Pháp và Anh có thể bao gồm việc cả 2 nước điều động các kỹ thuật viên tư nhân đến sửa chữa thiết bị quân sự (như London đã thực hiện), các nhà thầu quân sự tư nhân (như Nga cáo buộc Paris đã làm), binh lính đến tuyến đầu hoặc để thực thi lệnh ngừng bắn và thỏa thuận hòa bình giữa Moscow - Kiev.
Ông Macron hồi tháng 2 từng gây tranh cãi khi tuyên bố sẵn sàng gửi lính bộ binh đến Ukraine "để ngăn Nga giành chiến thắng trong cuộc xung đột". Tuy nhiên, tuyên bố đã nhanh chóng bị các quan chức NATO bác bỏ vì lo ngại xung đột sẽ leo thang.
Ông Zelensky hé lộ lí do không yêu cầu đối tác nước ngoài cử quân đến Ukraine
Cost mô tả số tiền cần thiết để mua, làm hoặc tạo ra một thứ gì đó. Trong kinh doanh, từ này hay được dùng dưới dạng số nhiều, chỉ các chi phí liên quan đến vận hành.
Ví dụ: The cost of child raising has tripled in the last decades, but wages have hardly increased (Chi phí nuôi con đã tăng gấp ba trong những thập kỷ qua nhưng tiền lương hầu như không tăng).
Many businesses now use AI tools to reduce labor costs (Nhiều doanh nghiệp hiện nay sử dụng công cụ AI để giảm chi phí nhân công).
2. Price
Trong khi cost chỉ số tiền phải chi, price là giá mà chủ sở hữu hoặc nhà sản xuất bán thứ gì đó.
Ví dụ: The new store sells sports clothes at very reasonable prices (Cửa hàng mới bán quần áo thể thao với giá rất hợp lý).
Petrol prices have not fallen for weeks (Giá xăng đã không giảm trong nhiều tuần).
3. Fee
Fee là khoản phí cố định phải trả để được đi vào một nơi nào đó, làm một việc nào đó hoặc dùng một dịch vụ chuyên nghiệp cần kiến thức chuyên môn. Từ này cũng có thể được sử dụng để nói về các chi phí bổ sung, ngoài số tiền thông thường mà bạn phải trả để sử dụng dịch vụ.
Ví dụ: You have to pay a 50,000 VND entrance fee if you want to get in this park (Bạn phải trả phí vào cửa 50.000 đồng nếu muốn vào công viên này).
The young boy often walks to places to save parking fees (Cậu bé thường xuyên đi bộ tới các nơi để tiết kiệm phí đỗ xe).
The lawyer decided to lower his consultation fees to help the poor family (Luật sư quyết định giảm phí tư vấn để giúp đỡ gia đình nghèo).
4. Charge
Cũng có nghĩa là phí, charge chỉ số tiền phải trả cho một dịch vụ. Khoản phí này có thể thay đổi dựa theo việc sử dụng hay hoàn cảnh đặc biệt.
Ví dụ: You can download the videos and audios free of charge from our website (Bạn có thể tải video và âm thanh miễn phí từ trang web của chúng tôi).
5. Rate
Rate là số tiền được trả cho một thứ gì đó được tính dựa trên thang đo, ví dụ thù lao cho một đơn vị dịch vụ, và có thể viết dưới dạng phần trăm.
Ví dụ: Most tutors in the city charge a rate of $10 an hour (Hầu hết gia sư trong thành phố tính phí 10 USD một giờ).
6. Fare
Từ này dùng chỉ số tiền phải trả để được sử dụng một phương tiện giao thông nào đó. Phí đi xe buýt, tàu hỏa, tiền vé máy bay... đều được gọi là fare.
Ví dụ: The taxi fare to get to the town center from the airport is just ridiculous (Giá taxi từ sân bay đến trung tâm thị trấn thật là nực cười).
" alt="6 từ thông dụng về chi phí trong tiếng Anh"/>Nhận định, soi kèo Macarthur FC vs Wellington Phoenix, 15h00 ngày 20/1: Trái đắng xa nhà
7X dự kiến là mẫu xe đầu tiên được bán từ nửa sau 2023, cạnh tranh Mitsubishi Xpander, Toyota Veloz. Hai mẫu khác là 8S và 7X-E sẽ về nước từ cuối tháng 3. Xe được bán thông qua hai showrom tại Hà Nội, và một showroom ở TP HCM. Tuy vậy thời gian showroom hoạt động, chính sách hậu mãi, bảo hành chưa được tiết lộ.
Ôtô Haima Trung Quốc trở lại Việt Nam, bán cả xe xăng và điện